Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2023
Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2023
Ngày đăng: 01/03/2023
Chuyên mục: Tin của Trường ĐH KHXH&NV
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-ĐHQG ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-ĐHQG ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số 180/QĐ-XHNV-SĐH ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ban hành Quy định tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ;
Căn cứ Đề án tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ năm 2023 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2023 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1.Tuyển thẳng
Người dự tuyển là người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển thẳng và có năng lực ngoại ngữ được quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quyết định này, gồm một trong những đối tượng sau:
– Người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy (hoặc trình độ tương đương trở lên) với chương trình đào tạo từ 150 tín chỉ trở lên tốt nghiệp đúng thời hạn theo Quy chế đào tạo trình độ đại học hiện hành;
– Người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10);
– Người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy là thủ khoa của ngành;
– Người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Olympic sinh viên (giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giải thưởng Eureka và các giải thưởng khoa học công nghệ cấp quốc gia, quốc tế được tổ chức ở trong nước và ngoài nước).
Thời gian tuyển thẳng tối đa là 24 tháng tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
2.Xét tuyển
– Người dự tuyển là người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển. Đối với ngành Lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh, thí sinh có thêm điều kiện sau:
+ Tốt nghiệp đại học chính quy, điểm 3 môn học: Academic writing, Linguistics và Teaching methodology đạt 8 điểm trở lên trong chương trình đại học;
+ Thời gian xét tuyển tối đa là 24 tháng tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Người tham gia chương trình liên thông từ trình độ đại học lên trình độ thạc sĩ;
– Người nước ngoài đã tốt nghiệp trình độ đại học ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển và có năng lực tiếng Việt bậc 4 trở lên.
* Người đăng ký xét tuyển phải tham gia phỏng vấn trước tiểu ban chuyên môn.
3.Thi tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển:
Người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên). Thí sinh dự tuyển các ngành có yêu cầu viết bài luận, xem chủ đề bài luận tại đây hoặc vào website Phòng Sau đại học mục Tuyển sinh -> Chủ đề bài luận tuyển sinh thạc sĩ.
* Khi nộp hồ sơ dự tuyển, người Việt Nam có văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. Thông tin về đăng ký văn bằng do nước ngoài cấp xem tại đường link: https://cnvb.wordpress.com/
II. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
TT |
Các ngành tuyển sinh |
Chỉ tiêu |
Các môn thi tuyển trình độ Thạc sĩ | Hình thức thi tuyển | Ghi chú | ||
Ngoại ngữ (NN) | Cơ bản (CB) | Cơ sở (CS) | |||||
1. | Báo chí học | 25 |
Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn
Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn
Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn |
Cơ sở lý luận báo chí và truyền thông | Tác phẩm và thể loại báo chí | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: tự luận
Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính |
2. | Châu Á học | 30 | Lịch sử văn minh phương Đông | Cơ sở văn hoá Việt Nam | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: tự luận
Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
3. | Chính trị học | 15 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
4. | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
5. | Công tác xã hội | 25 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
6. | Dân tộc học | 30 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
7. | Du lịch | 25 | Đại cương khoa học du lịch | Kinh tế du lịch | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận
Môn Cơ bản: tự luận Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
8. | Đô thị học | 15 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
9. | Địa lý học | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
10. | Giáo dục học | 20 | Giáo dục học | Lý thuyết học tập | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: tự luận
Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
11. | Hán Nôm | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
12. | Hàn Quốc học | 35 | Đại cương văn hoá phương Đông | Văn hoá Hàn Quốc | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: tự luận
Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
13. | Khảo cổ học | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
14. | Khoa học thư viện | 15 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
15. | Lịch sử Đảng CS Việt Nam | 20 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
16. | Lịch sử thế giới | 15 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
17. | Lịch sử Việt Nam | 15 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
18. | Lưu trữ học | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
19. | Lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh | 50 | Language Proficiency (Năng lực ngôn ngữ) | TESOL Methodology (Phương pháp dạy học tiếng Anh) | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: trắc nghiệm
Môn Cơ sở: tự luận |
||
20. | Lý luận văn học | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
21. | Ngôn ngữ học | 30 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
22. | Ngôn ngữ Nga | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận + Phỏng vấn | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | |||
23. | Ngôn ngữ Pháp | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận + Phỏng vấn | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
24. | Nhân học | 15 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
25. | Quan hệ quốc tế | 35 | Lịch sử quan hệ quốc tế | Chính sách đối ngoại Việt Nam | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: tự luận
Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
26. | Quản lý giáo dục | 35 | Giáo dục học | Khoa học quản lý giáo dục | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: tự luận
Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
27. | Quản lý tài nguyên và môi trường | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
28. | Tâm lý học lâm sàng | 25 | Các lý thuyết và kỹ thuật tham vấn tâm lý | Tâm lý học nhân cách | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: trắc nghiệm + tự luận; Môn Cơ sở: trắc nghiệm + tự luận | Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
29. | Triết học | 25 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
30. | Văn hóa học | 30 | Văn hoá học đại cương | Cơ sở văn hóa Việt Nam | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp Môn Cơ bản: tự luận
Môn Cơ sở: tự luận |
Đào tạo ngoài giờ hành chính | |
31. | Văn học nước ngoài | 10 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
32. | Văn học Việt Nam | 20 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
33. | Việt Nam học | 25 | Xét hồ sơ + Bài luận + Phỏng vấn | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính | ||
34. | Xã hội học | 15 | Xét hồ sơ + Bài luận | Môn NN: trắc nghiệm + tự luận + vấn đáp | Đào tạo ngoài giờ hành chính |
* Chỉ tiêu theo từng ngành có thể thay đổi tuỳ theo số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển.
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH
– Ngày thi: 20 và 21 tháng 5 năm 2023.
– Thời gian công bố kết quả tuyển sinh: 01 tháng sau ngày thi.
– Thời gian đào tạo: 02 năm, khai giảng vào tháng 08 năm 2023.
IV.CHƯƠNG TRÌNH BỔ SUNG KIẾN THỨC
– Bổ sung kiến thức dành cho ngành gần: tối thiểu 10 TC;
– Bổ sung kiến thức dành cho ngành khác thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn: tối thiểu 15 TC;
– Bổ sung kiến thức dành cho ngành khác không thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn: tối thiểu 20 TC;
– Người tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định.
* Danh mục ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác: xem tại đây hoặc vào website Phòng Sau đại học/Tuyển sinh/Danh mục ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác.
* Danh mục môn học bổ sung kiến thức: xem tại đây hoặc vào website Phòng Sau đại học đại học/Tuyển sinh/Danh mục môn học bổ sung kiến thức.
V. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ khi đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận.
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các CSĐT cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học.
– Có chứng chỉ/chứng nhận B1 do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM và các đơn vị được ĐHQG-HCM giao nhiệm vụ đào tạo cấp;
– Có chứng chỉ/chứng nhận B1 của các cơ sở đào tạo tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ thức thi và cấp chứng chỉ/chứng nhận.
– Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Tiếng Anh:
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam | IELTS | TOEFL | TOEIC
(4 kĩ năng) |
Cambridge Exam | Aptis (Hội đồng Anh) |
Bậc 3 | 4.5 | 460 ITP
40 iBT |
Reading 275
Listening 275 Speaking 120 Writing 120 |
A2 Key 140
B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary 140 B2 Business Vantage: 140 |
B1 (General) |
Ngoại ngữ khác:
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng
Trung |
Tiếng Nhật | Tiếng Hàn |
Bậc 3 | ТРКИ-1 | DELF B1
TCF B1 |
Goethe-Zertifikat B1, TELC Deutsch B1,
DSD I, ÖSD -Zertifikat B1, TestDaF-TDN3, ECL B1 |
HSK
Bậc 3 |
JLPT N4
NAT-TEST 3Q J-TEST (400) |
TOPIK II
(Bậc 3) |
b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài (đơn vị được tổ chức đánh giá năng lực tiếng Việt gồm: các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo ngành Văn học, Sư phạm Ngữ văn, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam; các đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng tiếng Việt cho người nước ngoài) hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của CSĐT (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ.
*Lưu ý: Chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ có thời hạn 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự tuyển.
VI. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1.Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 02 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 02 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a khoản này;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10% trên tổng điểm môn ngoại ngữ và cộng 10% trên tổng điểm một môn thi (thang điểm 10).
VII. PHÁT HỒ SƠ, BỔ SUNG KIẾN THỨC, ÔN TẬP CHUẨN BỊ THI TUYỂN
1.Phát và nhận hồ sơ dự tuyển
– Hồ sơ tuyển thẳng, xét tuyển: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 07/4/2023.
– Hồ sơ thi tuyển, kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 28/4/2023;
Thí sinh có thể tải hồ sơ dự tuyển cao học tại đây hoặc tại website Phòng Sau đại học (https://sdh.hcmussh.edu.vn) trong mục Tuyển sinh -> Biểu mẫu tuyển sinh -> Hồ sơ đăng ký dự tuyển cao học.
2.Các lớp bổ sung kiến thức
Dành cho thí sinh tốt nghiệp ngành gần, ngành khác (Chỉ mở lớp khi có đủ số lượng thí sinh đăng kí. Những thí sinh thuộc diện bổ sung kiến thức nên đăng kí sớm).
– Thời gian đăng ký : 20/02/2023 – 15/3/2023
– Thời gian học (dự kiến) : 16/3/2023 – 16/4/2023
3.Các lớp ôn tập tổ chức từ 17/4/2023 đến 18/5/2023
Thí sinh vui lòng xem thời khoá biểu ôn tập tại đây hoặc liên hệ với Trung tâm Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực của Trường ĐH KHXH&NV để đăng ký ôn tập:
– Địa chỉ: số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM
– Điện thoại: (028) 38 232 748
– Website: hrc.hcmussh.edu.vn
- Lưu ý:
– Thí sinh không được rút hồ sơ sau khi đã nộp;
– Thí sinh không được hoàn tiền ôn tập, bổ sung kiến thức sau khi có thông báo mở lớp.
VIII. LỆ PHÍ – HỌC PHÍ
– Lệ phí hồ sơ : 50.000 đ
– Lệ phí tuyển sinh : 1.100.000 đ/thí sinh
– Lệ phí phúc khảo : 100.000 đ/môn thi
– Học phí bổ sung kiến thức: 600.000 đ/01 tín chỉ.
* Mọi chi tiết xin liên hệ:
Phòng Sau Đại học, Trường Đại học KHXH&NV – ĐHQG-HCM.
Phòng B.107, số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028.3910.0221 – 121; Email: saudaihoc@hcmussh.edu.vn
Website: https://sdh.hcmussh.edu.vn; https:// hcmussh.edu.vn/sdh
Chia sẻ: